CLINDAMYCIN HYDROCLORID

Clindamycini hydrochloridum

 

 

C18H33ClN2O5S.HCl                                                                                                   P.t.l: 461,5

Clindamycin hydroclorid là methyl 7-cloro-6,7,8-trideoxy-6- [[[(2S,4R)-1-methyl-4-propylpyrroli -din -2-yl] carbonyl] amino]-1-thio-L-threo-a-D-galacto-octopyranosid hydroclorid, phải chứa từ 84,0 đến 93,0 % clindamycin, C18H33ClN2O5S, tính theo chế phẩm khan.

Tính chất

Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm I: A, C.

Nhóm II: B, C, D.

A.      Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của clindamycin hydroclorid chuẩn (ĐC).

B. Hoà tan 10 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và đun nóng trong cách thuỷ 3 phút. Thêm 3 ml dung dịch natri carbonat 10% (TT) và 1 ml dung dịch natri nitroprusiat 2% (TT), màu đỏ tía xuất hiện.

C. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được cho phản ứng A của clorid (Phụ lục 8.1).

D. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel G (TT).

Dung môi khai triển: Isopropanol - dung dịch amoni acetat 15% đã điều chỉnh đến pH 9,6 bằng amoniac - ethyl acetat (20 : 40 : 45). Trộn đều, để yên cho tách lớp và sử dụng lớp trên.

Dung dịch thử: Hoà tan 10 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 10 mg clindamycin hydroclorid chuẩn (ĐC) trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg clindamycin hydroclorid chuẩn (ĐC) và 10 mg lincomycin hydroclorid chuẩn (ĐC) trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra để bay hơi hết dung môi ngoài không khí. Phun dung dịch kali permanganat 0,1% (TT). Vết chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử phải tương ứng về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) cho hai vết tách khỏi nhau rõ rệt.

pH

Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được có pH từ 3,0 - 5,0 (Phụ lục 6.2).

Góc quay cực riêng

Từ +135o đến +150o, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).

Hoà tan 1,000 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung để thử.

Tạp chất liên quan

Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng  (Phụ lục 5.3).

Pha động và điều kiện sắc ký : Chuẩn bị theo như  chỉ dẫn trong phần Định lượng.

Dung dịch thử: Hoà tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với pha động.

Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 50,0 mg clindamycin hydroclorid chuẩn (ĐC) trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động.

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 2,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động.

Cách tiến hành:

Tiến hành chạy sắc ký các dung dịch trên trong khoảng thời gian bằng 2 lần thời gian lưu của pic clindamycin và ghi lại sắc ký đồ.

Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống: Trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1): Thời gian lưu tương đối so với pic của clindamycin (thời gian lưu khoảng 10 phút): Tạp chất A (lincomycin) khoảng 0,4; tạp chất B (clindamycin B) khoảng 0,65; tạp chất C (7-epiclindamycin ) khoảng 0,8.

Giới hạn tạp chất: Trên  sắc  ký đồ của dung dịch thử: 

Tạp chất B: Diện tích của pic tương ứng với clindamycin B không được lớn hơn diện tích của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) ( 2,0 %).

Tạp chất C: Diện tích của pic tương ứng với 7-epiclindamycin không được lớn hơn hai lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (4,0 %).

Diện tích píc của bất kỳ tạp chất liên quan nào khác ngoài hai tạp trên  không được lớn hơn 1/2 lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (1%).

Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất liên quan không được lớn hơn 3 lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (6,0 %).

Bỏ qua tất cả các pic có diện tích pic bằng  0,025 lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) ( 0,05%).

Nước

Từ 3,0 đến 6,0%  (Phụ lục 10.3).

Dùng 0,500 g chế phẩm.

Tro sulfat

Không được quá 0,5%  (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng  (Phụ lục 5.3).

Dung dịch đệm phosphat pH 7,5: Hoà tan 6,8 g kali dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước  và điều chỉnh pH của dung dịch thu được đến 7,5 bằng dung dịch kali hydroxyd 25 % (TT).

Pha động: Dung dịch đệm phosphat pH 7,5 - acetonitril (550 : 450). Tỷ lệ này có thể được điều chỉnh nếu cần (lưu ý: Tăng tỷ lệ acetonitril trong pha động sẽ làm giảm thời gian lưu, giảm tỷ lệ này sẽ làm tăng độ phân giải giữa 7- epiclindamycin và clindamycin).

Dung dịch chuẩn: Sử dụng Dung dịch đối chiếu (1) trong mục Tạp chất liên quan.

Dung dịch thử: Sử dụng Dung dịch thử trong mục Tạp chất liên quan.

Điều kiện sắc ký:

Cột: Cột thép không gỉ (4,6 mm ´ 25 cm) nhồi pha tĩnh C (5 mm).

Detector: Quang phổ tử ngoại ở bước sóng 210 nm.

Tốc độ dòng: 1 ml/ phút.

Thể tích tiêm: 20 ml.

Cách tiến hành:

Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống  sắc ký: Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích của pic clindamycin thu được giữa 6 lần sắc ký lặp lại dung dịch chuẩn không được lớn hơn 0,85 %.

Tiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử (ghi sắc ký đồ với thời gian khoảng hai lần thời gian lưu của pic clindamycin). Tính hàm lượng clindamycin từ các diện tích của pic clindamycin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và từ hàm lượng clindamycin, C18H33ClN2O5S, có trong clindamycin hydroclorid chuẩn.

Bảo quản

Trong đồ đựng kín ở nhiệt độ không quá 30 °C.

Loại thuốc

Kháng sinh họ lincosamid.

Chế phẩm

Viên nang.